Đề thi kiểm tra môn vật lý lớp 8 có đáp án gồm đề kiểm tra 15 phút, 45 phút các chương, các bài, đề thi học kì 1, học kì 2 Học ngay Đề thi học kì 1, học kì 2 (cuối năm), đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết) môn Vật lí lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết, đầy
ĐỀ kiỂm tra 15 phÚt mÔn vẬt lÝ 12 Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.61 KB, 2 trang )
Với Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 9 Học kì 1 có đáp án (4 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Vật Lí 9 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 9. Phòng Giáo dục và Đào tạo
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Vật lí 10; Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Vật lí 10; CHƯƠNG VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC. Bài 32. Nội năng và sự biến thiên nội năng; Bài 33. Các nguyên lí của nhiệt động lực học; Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6
ĐỀ THI KIỂM TRA. Trắc nghiệm Toán 12 Trắc nghiệm Lý 12 Trắc nghiệm Hoá 12 Trắc nghiệm Sinh 12 Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Trắc nghiệm Sử 12 Trắc nghiệm Địa 12 Trắc nghiệm GDCD 12 Trắc nghiệm Toán 11 Trắc nghiệm Lý 11 Trắc nghiệm Hoá 11 Vật chất di truyền nằm ở nhân hoặc
Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Đề kiểm tra 15 phút Vật lý 12 bài 4 để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang. Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ trang.
5eRJ. Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1Đề kiểm tra Vật Lý 7Mời quý thầy cô cùng các em tham khảo tài liệu Đề kiểm tra 15 phút Vật Lý 7 - Đề 1 do VnDoc đăng tải, với các câu hỏi lý thuyết kết hợp bài tập trắc nghiệm Lý khác nhau nhằm củng cố kiến thức đã được học, nâng cao kết quả học tập lớp hợp nào dưới đây không phải là vật sáng? A. Chiếc bút chì đặt trên bàn giữa ban ngày B. Chiếc bật lửa rơi giữa sân trường lúc trời nắng C. Mặt Trời D. Mắt con mèo trong phòng kín vào ban đêm 2Để nhìn thấy một vật thì A. Vật ấy phải được chiếu sáng B. Vật ấy phải là nguồn sáng C. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt D. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng 3Vật nào không phải là nguồn sáng? A. Mặt trăng B. Mặt trời C. Ngọn nến đang cháy D. Con đom đóm 4Chùm tia song song là chùm tia gồm các tia sáng? A. Không giao nhau B. Gặp nhau ở vô cực C. Hội tụ cũng không phân kì D. Các câu A, B, C đều đúng 5Khi có nhật thực toàn phần, ở mặt đất, ta thấy A. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất B. Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn và không nhìn thấy bất kì tia sáng nào của Mặt Trời C. Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn và không nhìn thấy các tai lửa xung quanh Mặt Trời D. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất và nhìn thấy các tai lửa xung quanh Mặt Trời 6Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Góc phản xạ bằng góc tới B. Góc tới khác góc phản xạ C. Góc phản xạ lớn hơn góc tới D. Góc tới lớn hơn góc phản xạ 7Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 25o. Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là A. 30o B. 45o C. 50o D. 25o 8Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 120o. Hỏi góc tới có giá trị bao nhiêu? A. 90o B. 75o C. 60o D. 30o 9Chiếu một tia tới SI có hướng nằm ngang lên một gương phẳng treo thẳng đứng như hình 1. Giữ nguyên tia tới, hỏi gương phải quay như thế nào quanh điểm treo để tia phản xạ có hướng thẳng đứng xuống dưới? A B C D 10Chọn câu đúng A. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới B. Tia phản xạ, tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cùng nằm trong một mặt phẳng C. Mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cũng chứa tia phản xạ D. Các câu trên đều đúng Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 26/09/2018
Đề bàimỗi câu 1 điểm Câu 1 Trong dao động điều hòa tác dụng lên vật trái dấu với li độ và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ. tốc luôn trễ pha \\dfrac{\pi }{2}\ so với li độ. tốc luôn trễ pha \\dfrac{\pi }{2}\ so với vận tốc. tốc và li độ luôn cùng pha. Câu 2 Một vật dao động điều hòa theo phương trình \x = 3cos\left {2\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right\,cm\ Tần số của dao động là \\begin{array}{l}A.\dfrac{\pi }{2}Hz\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,Hz\\C.\dfrac{{0,5}}{\pi }\,Hz\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, Câu 3 Một vật nhỏ khối lượng m = 0,01kg treo ở đầu một lò xo có độ cứng k = 4 N/m, dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Chu kì dao động của vật là Câu 4 Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 8cm, tần số Hz. Lúc t = 0, chất điểm ở vị trí cân bằng và bắt đầu đi theo chiều dương. Phương trình dao động của chất điểm là \\begin{array}{l} = 4cos\left {10\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right\,cm\\ = 4cos10\pi t + \pi \,cm\\ = 4\sin \left {10\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right\,cm\\ = 4\sqrt 2 \sin 10\pi t + \pi \,cm\end{array}\ Câu 5 Một con lắc lò xo gồm một quả cầu nhỏ gắn vào đàu một lò xo, dao động điều hòa với biên độ 2,5 cm dọc theo trục Ox, với chu kì 1,2s. Vào thời điểm t = 0, quả cầu đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục Ox. Hỏi vào thời điểm nào sau đây quả cầu có li độ x = 1,25 cm? = 0,04s = 0,75s = 0,5s = 0,6s Câu 6 Một vật dao động điều hòa theo phương trình \x = 2cos\left {\pi t - \dfrac{{3\pi }}{4}} \right\ trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây s. Vào thời điểm t =3,5s vật đi qua vị trí có li độ \\begin{array}{l} = 2cm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2cm\\C.\sqrt 2 \,cm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D. - \sqrt 2 cm\end{array}\ Câu 7 Một vật nặng treo vào đầu lò xo làm cho lò xo dãn ra 4 cm. Đầu kia treo vào một điểm O cố định. Hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Cho \g = {\pi ^2}\,m/{s^2}.\ Chu kì dao động của hệ là Câu 8 Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng có khối lượng m, dao động điều hòa theo trục Ox nằm ngang. Thế năng của con lắc đó khi vật đi qua vị trí có li độ x = 3cm theo chiều âm là Câu 9 Một đầu của lò xo được treo vào điểm cố định O, đầu kia treo một quả nặng m1 thì chu kì T1 = 0,6s. Khi thay đổi quả nặng m2 vào thì chu kì dao động bằng T2 = 0,8s. Chu kì dao động khi treo đồng thời m1 và m2 vào lò xo là = 1,6s = 1,4s = 1,0s D. T = 1,2s Câu 10 Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10,0cm và cơ năng 0,8J. Độ cứng của lò xo là N/m N/m N/m N/mLời giải chi tiếtĐáp án 1 2 3 4 5 A C B A C 6 7 8 9 10 D B A C D Giải chi tiết Câu 1 A Câu 2 C Câu 3 B \T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{0,01}}{4}} = 0,314s\ Câu 4 A Biên độ dao động của chất điểm là \A = \dfrac{8}{2} = 4cm\ Tần số góc \\omega = 2\pi f = 10\pi \,rad/s\ Khi t = 0, x = 0 và v > 0. Do đó ta có \cos\varphi = 0,\sin \varphi < 0.\ Vậy \\varphi = - \dfrac{\pi }{2}\ Phương trình dao động của chất điểm là \x = 4cos\left {10\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right\,cm\ Câu 5 C Câu 6 D Câu 7 B \T = 2\pi \sqrt {\dfrac{{\Delta l}}{g}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{{ - 2}}}}{{{\pi ^2}}}} = 0,4s\ Câu 8 A \{{\rm{W}}_t} = \dfrac{1}{2}k.{x^2} = \dfrac{1}{2}. = 0,045J\ Câu 9 C Chu kì kì dao động của hệ lò xo và vật nặng m1 là \{T_1} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{m_1}}}{k}} \ Chu kì dao động của hệ lò xo và vật nặng m2 là \{T_2} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{m_2}}}{k}} \ Chu kì dao động của hệ lò xo và hai vật nặng m1+m1 là \{T_{12}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{m_1} + {m_2}}}{k}} \\\, = \sqrt {\dfrac{{4{\pi ^2}.{m_1}}}{k} + \dfrac{{4{\pi ^2}.{m_2}}}{k}} \\\,= \sqrt {T{}_1^2 + T{}_2^2} = 1s\ Câu 10 D \k = \dfrac{{2{\rm{W}}}}{{{A^2}}} = 160N/m.\
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương 1 - Vật lí 9 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 11 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 11 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 12 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 12 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 13 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 13 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 14 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 14 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 15 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 15 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 16 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 16 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 17- Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 17- Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 18 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 18 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 19 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 19 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 20 - Chương 1 - Vật lí 9 Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 20 - Chương 1 - Vật lí 9 Xem lời giải
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 1 - Vật lý 12 Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 1 - Vật lý 12 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lý 12 Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lý 12 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lý 12 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lý 12 có đáp án và lời giải chi tiết Xem lời giải
Trắc nghiệm Vật lý 6 có đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm Vật lý 6 có đáp ánĐề Kiểm tra 15 phút Vật lý 6 bài Máy cơ đơn giản nằm trong bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lý 6 do sưu tầm và đăng tải bao gồm các đề tự luyện theo bài sẽ giúp các em ôn tập kĩ hơn phần kiến thức trọng tâm của bài. Sau đây mời các em tham khảo làm Chọn câu trả lời đúng. Người ta thường dùng ....... trong trường hợp lăn thùng phuy từ sàn xe xuống mặt đường A. Mặt phẳng nghiêng. B. Ròng rọc động. C. Đòn bẩy. D. Ròng rọc cố định. 2. Chọn câu trả lời đúng. Để nhổ một cây đinh lớn đóng sâu vào gỗ, người ta thường dùng vật nào sau đây là có lợi nhất A. Kìm nhổ đinh. B. Kéo. C. Xà beng nhổ đinh. D. Búa nhổ đinh. 3. Chọn câu trả lời đúng. Một người thợ hồ kéo trực tiếp một thùng vữa nặng 25 kg từ dưới đất lên lầu. Người đó phải dùng lực kéo tối thiểu A. 25 N. B. 250 N. C. 400 N. D. 150 N. 4. Chọn câu trả lời đúng. Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên ta thấy nhẹ nhàng hơn với khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng là vì A. Lực dùng để kéo vật nhỏ hơn. B. Do trọng lượng của vật giảm đi. C. Do hướng kéo thay đổi. D. Do tư thế thoải mái hơn. 5. Chọn câu trả lời đúng. Để cẩu hàng ở các cảng người ta thường sử dụng các cần cẩu hoặc palăng nhằm mục đích có lợi về lực. Các dụng cụ đó dựa trên nguyên tắc của A. Cả 1 và 2 đều đúng. B. Ròng rọc 1. C. Đòn bẩy 2. D. Mặt phẳng nghiêng. 6. Chọn câu trả lời đúng. Khi Ácsimét hạ thủy con tàu gỗ khổng lồ, để dễ dàng theo em ông có thể sử dụng các loại máy cơ đơn giản nào sau đây A. Ròng rọc động. B. Tất cả các phương án đưa ra. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Đòn bẩy. 7. Chọn câu tră lởi đúng. Để vận chuyển một vật có khối lượng lớn từ mặt đất lên tầng lầu cao, người ta sử dụng máy cơ đơn giản nào là có lợi nhất A. Mặt phẳng nghiêng. B. Đòn bẩy. C. Kéo trực tiếp. D. Ròng rọc động. 8. Chọn câu trả lời đúng. Cầu thang bộ ở trường em dựa trên nguyên tắc A. Đòn bẩy. B. Mặt phẳng nghiêng. C. Ròng rọc cố định. D. Ròng rọc động. 9. Em hãy cho biết trong các hệ cơ dưới đây hệ nào khi người tác dụng lực kéo 600N có thể nâng được vật có trọng lượng lớn hơn 600N A. b B. a C. d D. c 10. Chọn câu trả lời đúng. Động tác dùng xà beng để bẩy một tấm bê tông dựa trên nguyên tắc A. Ròng rọc động. B. Đòn bẩy. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Ròng rọc cố định. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn
kiểm tra vật lý 15 phút